Hạn mức giao đất ở 63 tỉnh thành phố theo quy định mới nhất
Ngày 04/12/2024 - 10:121. Điều kiện giao đất từ ngày 01/8/2024
Theo Điều 122 Luật Đất đai 2024, việc giao đất cho cá nhân, tổ chức thực hiện dự án đầu tư phải tuân thủ các điều kiện sau:
a. Đối với cơ quan nhà nước
Chỉ cơ quan có thẩm quyền mới được quyết định giao đất, đặc biệt là các loại đất như:
- Đất trồng lúa.
- Đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
Trước khi giao đất, cần có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và tuân thủ các căn cứ tại Điều 116. Đối với dự án thuộc thẩm quyền Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ, việc giao đất sẽ tuân theo các quy định đặc thù từ Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công hoặc Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
b. Đối với người được giao đất
Người được giao đất phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Ký quỹ hoặc đảm bảo tài chính theo quy định pháp luật về đầu tư.
- Đủ năng lực tài chính để thực hiện dự án đúng tiến độ.
- Không vi phạm pháp luật đất đai. Trường hợp đã vi phạm nhưng hoàn thành nghĩa vụ pháp lý vẫn có thể được xem xét giao đất.
Quy định này nhằm đảm bảo việc giao đất công khai, minh bạch và tuân thủ pháp luật, bảo vệ quyền lợi của Nhà nước và người sử dụng đất.
2. Thẩm quyền giao đất từ ngày 01/8/2024
Theo Điều 123 Luật Đất đai 2024, thẩm quyền giao đất được phân định rõ giữa UBND cấp tỉnh và cấp huyện.
a. UBND cấp tỉnh
Có quyền giao đất cho:
- Tổ chức trong nước.
- Tổ chức tôn giáo.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài.
b. UBND cấp huyện
Thẩm quyền giao đất cho:
- Cá nhân.
- Cộng đồng dân cư.
Lưu ý, cơ quan nhà nước có thẩm quyền không được phân cấp hoặc ủy quyền giao đất cho bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào khác.
3. Hạn mức giao đất ở tại 63 tỉnh, thành phố mới nhất năm 2024
Hạn mức giao đất ở được quy định chi tiết theo từng địa phương. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu:
a. Quảng Bình
- Thành phố Đồng Hới:
- Phường Đồng Hải, Hải Thành, Phú Hải, Đồng Phú: 150 m².
- Các xã, phường còn lại: 200 m².
- Thị xã Ba Đồn:
- Phường Ba Đồn, Quảng Thọ, Quảng Thuận: 150 m².
- Các xã, phường khác: 250 m².
- Các huyện:
- Thị trấn Kiến Giang (Lệ Thủy): 150 m²; các thị trấn khác: 200 m².
- Xã đồng bằng: 250 m²; xã trung du, miền núi: 300 m².
(Theo Quyết định 23/2024/QĐ-UBND).
b. Kon Tum
- Khu vực nông thôn: Không quá 400 m².
- Khu vực đô thị:
- Thành phố Kon Tum: Không quá 200 m².
- Các thị trấn: Không quá 250 m².
(Theo Quyết định 49/2024/QĐ-UBND).
c. Sơn La
- Nông thôn:
- Trung tâm xã, cụm xã: Tối đa 150 m².
- Vị trí còn lại: Tối đa 180 m².
- Đô thị:
- Phường: Không quá 100 m² đối với vị trí giáp đường quốc lộ.
- Thị trấn: Không quá 120 m².
(Theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND).
d. Hà Nam
- Phường: Tối thiểu 40 m², tối đa 120 m².
- Thị trấn: Tối thiểu 40 m², tối đa 150 m².
- Xã: Tối thiểu 60 m², tối đa 200 m².
(Theo Quyết định 57/2024/QĐ-UBND).
e. Hòa Bình
- Nông thôn:
- Khu vực khó khăn: Không quá 400 m².
- Khu vực khác: Không quá 200-300 m² tùy vị trí.
- Đô thị:
- Phường: Không quá 80 m².
- Thị trấn: Không quá 120 m².
(Theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND).
4. Kết luận
Việc nắm rõ hạn mức giao đất ở và các điều kiện kèm theo là yếu tố quan trọng để cá nhân, tổ chức thực hiện đúng quy định pháp luật khi xin cấp đất ở. Quy định mới từ Luật Đất đai 2024 tạo ra khung pháp lý minh bạch, công bằng, giúp bảo vệ quyền lợi người dân và đảm bảo hiệu quả quản lý đất đai.
Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về thủ tục liên quan đến đất đai, hãy liên hệ với các chuyên gia để được tư vấn chi tiết và đầy đủ nhất.
Bài viết liên quan
19/01/2024
23/11/2024
27/11/2024
24/11/2024
30/01/2023
19/01/2024