Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa là bao nhiêu theo cập nhật mới nhất?
Ngày 08/12/2024 - 11:121. Quy định pháp luật về tiền thuê đất và cơ quan xác định đơn giá thuê đất
Theo Khoản 45 Điều 3 của Luật Đất đai 2024, tiền thuê đất được hiểu là khoản tiền mà người sử dụng đất phải thanh toán cho Nhà nước khi được phép thuê đất, hoặc khi có sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất để cho thuê lại. Khoản tiền này áp dụng đối với những trường hợp bắt buộc phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
Mục đích của việc thu tiền thuê đất không chỉ là bảo vệ tài nguyên đất đai mà còn nhằm quản lý việc sử dụng đất đai hiệu quả, đảm bảo lợi ích của Nhà nước. Đây là nguồn thu quan trọng cho ngân sách, đồng thời tạo ra cơ chế công bằng và minh bạch trong việc cấp quyền sử dụng đất cho các tổ chức và cá nhân.
Theo Điều 29 của Nghị định 103/2024/NĐ-CP, khi cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, việc xác định giá thuê đất phải dựa trên các yếu tố cụ thể. Đơn giá thuê đất sẽ được xác định dựa trên giá đất do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định và bảng giá đất đã được công bố. Các cơ quan chức năng như Cục Thuế và Chi cục Thuế sẽ phối hợp để xác định mức thuê đất, tuỳ theo từng loại đất và mục đích sử dụng đất.
Đặc biệt, đối với các công trình ngầm và khu đất có mặt nước, mức đơn giá thuê đất sẽ được điều chỉnh để phản ánh đặc thù của từng loại đất này, đảm bảo tính hợp lý và phù hợp với mục đích sử dụng đất.
2. Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa mới nhất
Quyết định 78/2024/QĐ-UBND quy định chi tiết mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất cho các khu vực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Mức tỷ lệ này được áp dụng đối với những trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm, không thông qua đấu giá. Các mức tỷ lệ phần trăm cụ thể như sau:
- Thành phố Thanh Hóa: 1,2% đối với đất thuộc phường và 1,1% đối với đất thuộc xã.
- Các thị xã: Trừ thị xã Nghi Sơn (có quy định riêng về Khu kinh tế Nghi Sơn), mức tỷ lệ là 1,1% đối với đất phường và 1,0% đối với đất xã.
- 12 huyện đồng bằng (bao gồm các huyện Đông Sơn, Hoằng Hóa, Yên Định): Tỷ lệ phần trăm là 1,0%.
- 4 huyện miền núi thấp: Tỷ lệ phần trăm giảm xuống còn 0,8%.
- Các huyện miền núi cao như Như Xuân, Thường Xuân: Tỷ lệ phần trăm chỉ là 0,5%.
- Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Tỷ lệ phần trăm cũng là 0,5%.
Các khu vực này được phân loại và quy định mức tỷ lệ riêng biệt dựa trên điều kiện kinh tế xã hội và tính đặc thù của mỗi vùng. Mức tỷ lệ này giúp đảm bảo tính công bằng và phù hợp với thực tế của từng khu vực, đặc biệt là các khu vực phát triển kinh tế mạnh như khu công nghiệp, khu công nghệ cao, và khu vực có mục đích sản xuất nông nghiệp.
3. Mức tỷ lệ thu đối với đất xây dựng công trình ngầm và đất có mặt nước
Theo Khoản 4 Điều 1 của Quyết định 78/2024/QĐ-UBND, mức tỷ lệ thu đối với đất xây dựng công trình ngầm được quy định như sau:
- Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất), đơn giá thuê đất sẽ được tính bằng 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt.
- Trong trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, mức đơn giá này cũng được áp dụng, tính theo tỷ lệ phần trăm 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt.
- Nếu diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài diện tích đất được giao cho thuê, đơn giá thuê đất sẽ được xác định theo các quy định tại Quyết định này, đảm bảo tính hợp lý và công bằng trong việc xác định mức thuê cho phần đất vượt quá.
Đối với đất có mặt nước, mức thu cũng được điều chỉnh để phù hợp với đặc thù sử dụng đất trong các dự án xây dựng công trình có liên quan đến mặt nước. Các quy định này giúp đảm bảo việc khai thác và sử dụng đất đai hiệu quả, không gây ảnh hưởng đến môi trường và phát triển bền vững.
4. Các trường hợp được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê
Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê, nhằm khuyến khích các dự án đầu tư có lợi cho xã hội và nền kinh tế. Các trường hợp miễn tiền thuê đất bao gồm:
- Đất sử dụng cho sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân là người dân tộc thiểu số.
- Dự án xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
- Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, như đường sắt chuyên dùng.
- Các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, như nhà kho, trụ sở của các hợp tác xã.
- Dự án xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng.
- Công trình kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay và các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông theo phương thức đối tác công tư.
- Xây dựng nhà ở xã hội cho thuê và các dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
- Diện tích đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp quân đội và công an.
Những chính sách miễn tiền thuê đất này không chỉ giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho các dự án quan trọng mà còn thúc đẩy phát triển các lĩnh vực thiết yếu như nông nghiệp, hạ tầng giao thông, và nhà ở xã hội, từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững của tỉnh Thanh Hóa.
5. Kết luận
Quyết định 78/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa không chỉ giúp quản lý việc sử dụng đất đai một cách công bằng và hiệu quả mà còn góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Việc xác định mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất phù hợp với từng khu vực sẽ giúp người dân và các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc sử dụng đất đai. Đồng thời, các chính sách miễn tiền thuê đất cho các dự án quan trọng cũng sẽ tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy các lĩnh vực phát triển bền vững trong tỉnh.
Bài viết liên quan
24/01/2024
27/02/2024
24/01/2024
12/12/2024
20/11/2024
26/11/2024