Trung tá quân đội, công an về hưu lương nhận được là bao nhiêu tiền?
Ngày 18/11/2024 - 07:111. Cách Tính Lương Của Sĩ Quan Quân Đội, Công An
Bảng lương của sĩ quan quân đội, công an theo cấp bậc quân hàm được quy định tại mục 1, bảng 6, ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP, mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, trong đó có sĩ quan, hạ sĩ quan quân đội và công an, được xác định như sau:
- Mức lương cơ sở: Là căn cứ để tính:
- Mức lương trong các bảng lương.
- Mức phụ cấp và các chế độ khác theo quy định.
- Mức hoạt động phí, sinh hoạt phí và các khoản trích đóng bảo hiểm xã hội.
- Mức lương cơ sở qua các giai đoạn:
- Từ ngày 01/07/2019: 1.490.000 đồng/tháng.
- Từ ngày 01/07/2023: 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về Dự toán Ngân sách Nhà nước 2023).
- Công thức tính lương sĩ quan:
Lương sĩ quan, hạ sĩ quan = Hệ số lương × Mức lương cơ sở.
Do đó, để tính chính xác lương, cần áp dụng hệ số lương được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Bảng lương cụ thể cho các cấp bậc quân hàm sẽ được trình bày ở phần tiếp theo.
2. Bảng Lương Của Sĩ Quan, Hạ Sĩ Quan Quân Đội, Công An
Bảng lương sĩ quan quân đội, công an được quy định cụ thể tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Dưới đây là mức lương được áp dụng từ ngày 01/07/2023 với mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương (VNĐ) |
---|---|---|
Đại tướng | 10,40 | 18.720.000 |
Thượng tướng | 9,80 | 17.640.000 |
Trung tướng | 9,20 | 16.560.000 |
Thiếu tướng | 8,60 | 15.480.000 |
Đại tá | 8,00 | 14.400.000 |
Thượng tá | 7,30 | 13.140.000 |
Trung tá | 6,60 | 11.880.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 |
Đại úy | 5,40 | 9.720.000 |
Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 |
Trung úy | 4,60 | 8.280.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 |
Thượng sĩ | 3,80 | 6.840.000 |
Trung sĩ | 3,50 | 6.300.000 |
Hạ sĩ | 3,20 | 5.760.000 |
3. Cách Tính Lương Hưu Của Trung Tá
Mức lương hưu của quân nhân, công an nhân dân, và người làm công tác cơ yếu được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội (BHXH).
- Tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu:
Trước ngày 01/01/2018:
- Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% cho 15 năm đóng BHXH.
- Sau đó, mỗi năm đóng BHXH tăng thêm:
- 2% đối với nam.
- 3% đối với nữ.
- Mức tối đa là 75%.
Từ ngày 01/01/2018 trở đi:
- Nam: 45% tương ứng với số năm đóng BHXH được quy định:
- 16 năm (2018).
- 17 năm (2019).
- Tăng dần đến 20 năm (2022 trở đi).
- Mỗi năm đóng thêm: 2%.
- Nam: 45% tương ứng với số năm đóng BHXH được quy định:
- Ví dụ minh họa:
Trường hợp 1:
- Đồng chí Trung tá Nguyễn Văn Ba, sinh tháng 6/1969, nhập ngũ tháng 10/1986, nghỉ hưu từ 01/01/2016 với 29 năm 3 tháng đóng BHXH.
- Tỷ lệ hưởng lương hưu:
- 15 năm đầu: 45%.
- Từ năm 16 đến 29: 14 x 2% = 28%.
- 3 tháng: 0,5 x 2% = 1%.
- Tổng tỷ lệ hưởng: 74%.
Trường hợp 2:
- Đồng chí Trung tá Lê Trung Kiên, sinh tháng 2/1970, nhập ngũ tháng 10/1988, nghỉ hưu từ 01/01/2018 với 29 năm 3 tháng đóng BHXH.
- Tỷ lệ hưởng lương hưu:
- 16 năm đầu: 45%.
- Từ năm 17 đến 29: 13 x 2% = 26%.
- 3 tháng: 0,5 x 2% = 1%.
- Tổng tỷ lệ hưởng: 72%.
Lưu ý về lương hưu sớm:
Nếu nghỉ hưu trước tuổi quy định, tỷ lệ lương hưu giảm:
- Mỗi năm nghỉ trước tuổi: giảm 2%.
- Thời gian lẻ:
- Từ 1 - 6 tháng: giảm 1%.
- Trên 6 tháng: không giảm thêm.
4. Quy Định Mức Lương Hưu Tối Thiểu
Theo quy định, mức lương hưu hàng tháng không được thấp hơn mức lương cơ sở. Điều này đảm bảo người lao động dù nghỉ hưu sớm hay đúng tuổi cũng được hưởng mức tối thiểu tương ứng với quy định tại thời điểm hiện hành.
5. Kết Luận
Mức lương hưu của trung tá quân đội, công an phụ thuộc vào hệ số lương, mức lương cơ sở, và thời gian đóng BHXH. Với những điều chỉnh mức lương cơ sở qua từng giai đoạn, chính sách này luôn được điều chỉnh để phù hợp với khả năng ngân sách và điều kiện kinh tế xã hội.
Bài viết liên quan
23/10/2024
23/01/2024
12/05/2024
08/12/2024
06/05/2024
19/01/2024