Mức tiền thưởng cho các danh hiệu thi đua khen thưởng là bao nhiêu?
Ngày 12/12/2024 - 09:121. Nguyên tắc tính tiền thưởng danh hiệu thi đua khen thưởng
Theo Điều 53 của Nghị định 98/2023/NĐ-CP, mức tiền thưởng được tính dựa trên mức lương cơ sở tại thời điểm ban hành quyết định công nhận danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng. Cụ thể:
Căn cứ mức lương cơ sở: Mức thưởng được tính bằng cách nhân hệ số với mức lương cơ sở, sau đó làm tròn lên hàng chục nghìn đồng.
Phân biệt theo đối tượng:
- Mức thưởng cho tập thể cao hơn cá nhân trong cùng một hình thức khen thưởng.
- Nếu đạt được nhiều danh hiệu trong cùng thời điểm, cá nhân hoặc tập thể được nhận mức thưởng tương ứng cho từng danh hiệu.
Điều chỉnh khi cải cách tiền lương: Khi chính sách tiền lương thay đổi, Chính phủ sẽ điều chỉnh mức tiền thưởng để đảm bảo tính công bằng và phù hợp thực tế.
2. Cập nhật mức lương cơ sở mới nhất
Ngày 21/6/2024, Ban Chấp hành Trung ương đã ban hành Kết luận số 83-KL/TW về cải cách tiền lương, có hiệu lực từ 01/7/2024. Theo đó:
- Mức lương cơ sở tăng từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%).
- Việc điều chỉnh này không chỉ tác động đến người lao động trong các cơ quan nhà nước mà còn ảnh hưởng đến mức thưởng các danh hiệu thi đua.
3. Tổng hợp mức tiền thưởng danh hiệu thi đua khen thưởng
3.1 Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
Đơn vị: Đồng
STT | Danh hiệu thi đua | Hệ số | Mức thưởng |
---|---|---|---|
CÁ NHÂN | |||
1 | "Chiến sĩ thi đua toàn quốc" | 4,5 | 10.530.000 |
2 | Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh | 3 | 7.020.000 |
3 | "Chiến sĩ thi đua cơ sở" | 1 | 2.340.000 |
4 | "Lao động tiên tiến", "Chiến sĩ tiên tiến" | 0,3 | 702.000 |
TẬP THỂ | |||
1 | "Tập thể lao động xuất sắc", "Đơn vị quyết thắng" | 1,5 | 3.510.000 |
2 | "Tập thể Lao động tiên tiến", "Đơn vị tiên tiến" | 0,8 | 1.872.000 |
3 | Xã, phường, thị trấn tiêu biểu | 2 | 4.680.000 |
4 | Thôn, tổ dân phố văn hóa | 1,5 | 3.510.000 |
5 | "Cờ thi đua của Chính phủ" | 12 | 28.080.000 |
3.2 Mức tiền thưởng Huân chương các loại
Đơn vị: Đồng
STT | Huân chương | Hệ số | Mức thưởng |
---|---|---|---|
1 | "Huân chương Sao vàng" | 46 | 107.640.000 |
2 | "Huân chương Hồ Chí Minh" | 30,5 | 71.370.000 |
3 | "Huân chương Độc lập" hạng nhất | 15 | 35.100.000 |
4 | "Huân chương Độc lập" hạng nhì | 12,5 | 29.250.000 |
5 | “Huân chương Lao động” hạng Nhất | 9 | 21.060.000 |
Mức tiền thưởng của tập thể gấp đôi cá nhân với các loại Huân chương.
3.3 Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự Nhà nước
Đơn vị: Đồng
STT | Danh hiệu | Hệ số | Mức thưởng |
---|---|---|---|
1 | “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | 15,5 | 36.270.000 |
2 | “Anh hùng Lao động” | 15,5 | 36.270.000 |
3 | “Nhà giáo nhân dân”, “Thầy thuốc nhân dân” | 12,5 | 29.250.000 |
4 | “Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc ưu tú” | 9 | 21.060.000 |
3.4 Mức tiền thưởng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”
Đơn vị: Đồng
STT | Giải thưởng | Hệ số | Mức thưởng |
---|---|---|---|
1 | “Giải thưởng Hồ Chí Minh” | 270 | 631.800.000 |
2 | “Giải thưởng Nhà nước” | 170 | 397.800.000 |
3.5 Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương
Đơn vị: Đồng
STT | Danh hiệu | Hệ số | Mức thưởng |
---|---|---|---|
1 | "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" | 3,5 | 8.190.000 |
2 | Bằng khen của bộ, ngành, tỉnh | 1,5 | 3.510.000 |
3 | Giấy khen cấp xã | 0,15 | 351.000 |
Mức tiền thưởng cho tập thể gấp hai lần cá nhân.
4. Kết luận
Danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng không chỉ là sự khích lệ mà còn thể hiện sự ghi nhận từ Nhà nước và xã hội đối với đóng góp của cá nhân, tập thể. Việc nắm rõ các quy định và mức tiền thưởng sẽ giúp người lao động hiểu rõ hơn quyền lợi của mình và có động lực phấn đấu hơn trong công việc.
Bài viết liên quan
30/11/2024
12/11/2024
21/10/2024
29/10/2024
12/05/2024
17/11/2024