Bảng cửu chương 9 | Cách học bảng cửu chương 9 Nhanh, Đơn giản
Ngày 17/01/2023 - 04:01- Bảng cửu chương 10 Cách học bảng nhân 10 và ví dụ Minh họa
- Bảng cửu chương 8
- Bảng cửu chương 7
- Bảng cửu chương 6
Bảng cửu chương 9 là gì?
Bảng 9 có thể được mô tả bằng phép cộng lặp đi lặp lại của 9. Ví dụ: một cái rổ có 6 màu khác nhau, mỗi màu có 9 quả bóng. Trong trường hợp này, tổng số quả bóng trong rổ có thể được tính bằng bảng cửu chương.
Bảng nhân 9 hiển thị tất cả các kết quả của việc cộng 9 lặp đi lặp lại vì phép cộng lặp đi lặp lại sẽ dẫn đến phép nhân. Ghi nhớ bảng 9 là cần thiết bởi vì nếu không có kiến thức cơ bản này, các giai đoạn tiếp theo của toán học sẽ khó hiểu và xử lý hơn nhiều.
Bảng nhân 9 tiết lộ một sự thật thú vị về nó, tức là nếu bạn tăng chữ số hàng chục và giảm chữ số đầu tiên ở mỗi bước, bạn sẽ nhận được bội số tiếp theo của 9. Số 9 là hợp số lớn nhất có một chữ số và là số chính phương. Việc học thuộc bảng 9 để tính nhanh là rất quan trọng đối với học sinh.
Một bảng nhân 9 được tạo bằng cách nhân số 9 với tất cả các số tự nhiên. Một số lợi ích khác để học bảng 9 là:
- Nó giúp nhận ra các mẫu của bội số .
- Nó giúp giải các bài toán dựa trên phép nhân và phép chia .
- Nó làm cho việc giải quyết vấn đề toán học nhanh hơn.
Bây giờ chúng ta hãy đi qua bảng nhân 9 được đưa ra dưới đây.
Điều đó có nghĩa là mỗi màu chứa 9 quả bóng.
Như vậy, tổng số bóng = 9 × 6 = 54
Điều này cũng có thể được thể hiện dưới dạng, 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 54
Do đó, chúng ta có thể nhận được tất cả các bội số của 9 như đã giải thích ở trên.
Bằng cách thêm 9, chúng ta có thể viết bảng 9 từ 1 đến 10 dưới dạng:
Bảng chín nhân lên đến 10 | |
9 × 1 = 9 | 9 |
9 × 2 = 18 | 9 + 9 = 18 |
9 × 3 = 27 | 9 + 9 + 9 = 27 |
9 × 4 = 36 | 9 + 9 + 9 + 9 = 36 |
9 × 5 = 45 | 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 45 |
9 × 6 = 54 | 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 54 |
9 × 7 = 63 | 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 63 |
9 × 8 = 72 | 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 72 |
9 × 9 = 81 | 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 81 |
9 × 10 = 90 | 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 90 |
Bảng cửu chương 9
Bảng cửu chương 9 từ 1 đến 10 như sau | |
---|---|
9 × 1 = 9 | 9 × 6 = 54 |
9 × 2 = 18 | 9 × 7 = 63 |
9 × 3 = 27 | 9 × 8 = 72 |
9×4 = 36 | 9 × 9 = 81 |
9 × 5 = 45 | 9×10 = 90 |
Cách nhớ bảng cửu chương 9 đến 10 là
Một cách khác để học bảng từ 9 đến 10 là:
Như bạn có thể nhận thấy trong hình trên, các chữ số ở vị trí của một người giảm đi 1 khi đi từ trên xuống dưới. Đồng thời các chữ số hàng chục cứ tăng dần 1 từ trên xuống dưới.Cùng xem bảng cửu chương 4 được nhiều người ưu thích.
Bảng cửu chương 9 đến 20
Đây là bảng nhân 9 lên đến 20 được hiển thị bên dưới:
9 × 11 = 99 | 9 × 16 = 144 |
9 × 12 = 108 | 9 × 17 = 153 |
9 × 13 = 117 | 9 × 18 = 162 |
9 × 14 = 126 | 9 × 19 = 171 |
9×15 = 135 | 9 × 20 = 180 |
Làm thế nào để đọc Bảng cửu chương 9?
Đọc bảng chín lần từ 1 đến 10 như được cung cấp dưới đây.
- Một lần chín là chín
- Hai nhân chín là mười tám
- Ba nhân chín là hai mươi bảy
- Bốn nhân chín là ba mươi sáu
- Năm lần chín là bốn mươi lăm
- Sáu nhân chín là năm mươi bốn
- Bảy nhân chín là sáu mươi ba
- Tám nhân chín là bảy mươi hai
- Chín lần chín là tám mươi mốt
- Mười lần chín là chín mươi
Cách ghi nhớ bảng cửu chương 9
Chúng ta có thể dễ dàng nhớ bảng cửu chương từ 1 đến 10.
Cách 1:
10 bội đầu tiên của 9 là: 0 9, 1 8, 2 7, 3 6, 4 5, 5 4, 6 3, 7 2, 8 1, 9 0.
Ở đây, các chữ số ở hàng đơn vị giảm dần từ 9 xuống 0, trong khi các chữ số ở hàng chục tăng dần từ 0 lên 9.
Cách 2:
10 bội số đầu tiên của 9, tức là kết quả của 9 lần bảng từ 1 đến 10 cũng có thể viết là:
0 + 9 = 9
1 + 8 = 9
2 + 7 = 9
3 + 6 = 9
4 + 5 = 9
5 + 4 = 9
6 + 3 = 9
7 + 2 = 9
8 + 1 = 9
9 + 0 = 9
Cách 3: Trong bảng dưới đây, các chữ số in đậm theo một khuôn mẫu nhất định. Quan sát mô hình trong bảng!
9 × 1 = 09 | 90 = 9 × 10 |
9 × 2 = 18 | 81 = 9 × 9 |
9 × 3 = 27 | 72 = 9 × 8 |
9 × 4 = 36 | 63 = 9 × 7 |
9 × 5 = 45 | 54 = 9 × 6 |
Bài tập ví dụ bảng cửu chương 9
Ví dụ 1:
Tính 9 nhân 11 trừ 9 nhân 5.
Lời giải:
9 nhân 11 trừ 9 nhân 5 = 9 × 11 – 9 × 5
= 99 – 45
= 54
Ví dụ 2:
Có bao nhiêu lần 9 bằng 144?
Lời giải:
p × 9 = 144
p = 144/9
p = 16
Do đó, 16 nhân 6 bằng 144.
Ví dụ 1: Sử dụng bảng 9, tính 9 nhân 4 trừ 2.
Giải pháp:
Đầu tiên, chúng ta sẽ viết 9 nhân 4 trừ 2 theo toán học.
Sử dụng bảng nhân 9, ta có: 9 nhân 4 trừ 2 = 9 × 4 - 2 = 36 - 2 = 34
Do đó, 9 nhân 4 trừ 2 là 34.
Ví dụ 2: Mia mua 9 gói mỗi gói 16 cây bút chì. Sử dụng bảng 9 lần để tìm xem cô ấy đã mua tổng cộng bao nhiêu bút chì?
Giải pháp:
Hãy để chúng tôi biểu thị điều này bằng toán học bằng cách sử dụng bảng cửu chương 9.
tức là 9 gói 16 bút chì = 9 × 16 = 144
Do đó, Mia đã mua tổng cộng 144 cây bút chì.
Ví dụ 3: Sử dụng bảng 9, kiểm tra xem 9 nhân 5 trừ 10 có bằng 20 không.
Giải pháp:
Đầu tiên, chúng ta sẽ viết 9 nhân 5 trừ 10 theo toán học.
Sử dụng bảng nhân 9, ta có: 9 nhân 5 trừ 10 = 9 × 5 - 10 = 45 - 10 = 35
Do đó, 9 nhân 5 trừ 10 không phải là 20.
Bài viết liên quan
17/01/2023
17/01/2023
17/01/2023
17/01/2023
17/01/2023
17/01/2023