Bảng cửu chương | Bảng cửu chương từ 1 đến 100 đầy đủ, dễ học thuộc
Ngày 17/01/2023 - 07:01- Bảng cửu chương 2 | Cách ghi nhớ bảng cửu chương 2 nhanh nhất
- Bảng cửu chương 3 - Cách học bảng cửu chương 3 Nhanh cho học sinh lười học
- Bảng cửu chương 4 | Bảng cửu chương nhân 4 có ví dụ minh họa dễ hiểu
- Bảng cửu chương 5 | Bảng cửu chương nhân 5 | Mẹo để nhớ bảng cửu chương 5 nhanh nhất
- Bảng cửu chương 6 | Bảng cửu chương nhân 6 | Các ví vụ về bảng cửu chương 6
Bảng cửu chương
Ghi nhớ các bảng cửu chương đóng vai trò nền tảng cho các khái niệm Toán học liên quan như phép chia, phân số, phép nhân dài và đại số được dạy ở trường tiểu học. Các tệp PDF có thể tải xuống của mỗi bảng được cung cấp ở cuối bài viết để giúp học sinh dễ dàng học tập và nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề.
Bảng cửu chương từ 1 đến 100 là cơ sở của các phép tính số học được sử dụng rộng rãi nhất trong phép nhân và phép chia. Bảng 1 sẽ tạo ra số ban đầu. Phép nhân bất kỳ số nào với 1 đều cho kết quả là số ban đầu. Ví dụ: 1× 5 = 5, 1× 9 = 9, v.v.
Đề nghị học sinh học học thuộc lòng từ bảng cửu chương 1 đến bảng 10, vì nó giúp giải các bài toán cơ bản. Các bảng từ 2 đến 20 sẽ giúp các em giải các phép tính phức tạp. Như vậy, học bảng nhân từ 1 đến 20 sẽ giúp học sinh:
- Để giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng
- Để tránh nhầm lẫn trong tính toán
Ghi chú:
- Bất kỳ số nào được nhân với chính nó sẽ cho bình phương của số đó.
- Thêm bất kỳ số nào cho “n” lần cũng giống như nhân số với “n”. Ví dụ, thêm số 5 cho 5 lần kết quả là 25. (tức là) 5+5+5+5+5 = 25. Cũng bằng 5 nhân 5 là 25.
Danh sách đầy đủ bảng cửu chương từ 1 đến 100 chi tiết được đưa ra dưới đây.
Bảng cửu chương 1 đến 5
Bảng 1 | Bảng 2 | Bảng 3 | Bảng 4 | Bảng 5 |
1 × 1 = 1 | 2× 1 = 2 | 3 × 1 = 3 | 4 × 1 = 4 | 5 × 1 = 5 |
1 × 2 = 2 | 2 × 2 = 4 | 3 × 2 = 6 | 4 × 2 = 8 | 5 × 2 = 10 |
1 × 3 = 3 | 2 × 3 = 6 | 3 × 3 = 9 | 4 × 3 = 12 | 5 × 3 = 15 |
1 × 4 = 4 | 2 × 4 = 8 | 3 × 4 = 12 | 4 × 4 = 16 | 5 × 4 = 20 |
1 × 5 = 5 | 2 × 5 = 10 | 3 × 5 = 15 | 4 × 5 = 20 | 5 × 5 = 25 |
1 × 6 = 6 | 2 × 6 = 12 | 3 × 6 = 18 | 4 × 6 = 24 | 5 × 6 = 30 |
1 × 7 = 7 | 2 × 7 = 14 | 3 × 7 = 21 | 4 × 7 = 28 | 5 × 7 = 35 |
1 × 8 = 8 | 2 × 8 = 16 | 3 × 8 = 24 | 4 × 8 = 32 | 5 × 8 = 40 |
1 × 9 = 9 | 2 × 9 = 18 | 3 × 9 = 27 | 4 × 9 = 36 | 5 × 9 = 45 |
1 × 10 = 10 | 2 × 10 = 20 | 3 × 10 = 30 | 4 × 10 = 40 | 5 × 10 = 50 |
Đối với bảng cửu chương từ 1 đến 2 tương đối dễ học từ bảng 3 trở đi đã có phần cần nhớ nhiều hơn. Lên đến bảng cửu chương 4 thì học sinh cần thêm ít nhất năm lần đọc và nhớ so với bảng cửu chương 1,2,3.
Bảng cửu chương 6 đến 10
Bảng 6 | Bảng 7 | Bảng 8 | Bảng 9 | Bảng 10 |
6 × 1 = 6 | 7 × 1 = 7 | 8 × 1 = 8 | 9 × 1 = 9 | 10 × 1 = 10 |
6 × 2 = 12 | 7 × 2 = 14 | 8 × 2 = 16 | 9 × 2 = 18 | 10 × 2 = 20 |
6 × 3 = 18 | 7 × 3 = 21 | 8 × 3 = 24 | 9 × 3 = 27 | 10 × 3 = 30 |
6 × 4 = 24 | 7 × 4 = 28 | 8 × 4 = 32 | 9 × 4 = 36 | 10 × 4 = 40 |
6 × 5 = 30 | 7 × 5 = 35 | 8 × 5 = 40 | 9 × 5 = 45 | 10 × 5 = 50 |
6 × 6 = 36 | 7 × 6 = 42 | 8 × 6 = 48 | 9 × 6 = 54 | 10 × 6 = 60 |
6 × 7 = 42 | 7 × 7 = 49 | 8 × 7 = 56 | 9 × 7 = 63 | 10 × 7 = 70 |
6 × 8 = 48 | 7 × 8 = 56 | 8 × 8 = 64 | 9 × 8 = 72 | 10 × 8 = 80 |
6 × 9 = 54 | 7 × 9 = 63 | 8 × 9 = 72 | 9 × 9 = 81 | 10 × 9 = 90 |
6 × 10 = 60 | 7 × 10 = 70 | 8 × 10 = 80 | 9 × 10 = 90 | 10 × 10 = 100 |
Bảng cửu chương 11 đến 15
Bảng 11 | Bảng 12 | Bảng 13 | Bảng 14 | Bảng 15 |
11 × 1 = 11 | 12× 1 = 12 | 13 × 1 = 13 | 14 × 1 = 14 | 15 × 1 = 15 |
11 × 2 = 22 | 12× 2 = 24 | 13 × 2 = 26 | 14 × 2 = 28 | 15 × 2 = 30 |
11 × 3 = 33 | 12× 3 = 36 | 13 × 3 = 39 | 14 × 3 = 42 | 15 × 3 = 45 |
11 × 4 = 44 | 12 × 4 = 48 | 13 × 4 = 52 | 14 × 4 = 56 | 15 × 4 = 60 |
11 × 5 = 55 | 12 × 5 = 60 | 13 × 5 = 65 | 14 × 5 = 70 | 15 × 5 = 75 |
11× 6 = 66 | 12× 6 = 72 | 13 × 6 = 78 | 14 × 6 = 84 | 15 × 6 = 90 |
11 × 7 = 77 | 12 × 7 = 84 | 13 × 7 = 91 | 14 × 7 = 98 | 15 × 7 = 105 |
11 × 8 = 88 | 12 × 8 = 96 | 13 × 8 = 104 | 14 × 8 = 112 | 15 × 8 = 120 |
11× 9 = 99 | 12 × 9 = 108 | 13 × 9 = 117 | 14 × 9 = 126 | 15 × 9 = 135 |
11 × 10 = 110 | 12 × 10 = 120 | 13 × 10 = 130 | 14 × 10 = 140 | 15 × 10 = 150 |
Bảng cửu chương 16 đến 20
Bảng 16 | Bảng 17 | Bảng 18 | Bảng 19 | Bảng 20 |
16 × 1 = 16 | 17 × 1 = 17 | 18 × 1 = 18 | 19 × 1 = 19 | 20 × 1 = 20 |
16 × 2 = 32 | 17 × 2 = 34 | 18 × 2 = 36 | 19 × 2 = 38 | 20 × 2 = 40 |
16 × 3 = 48 | 17 × 3 = 51 | 18 × 3 = 54 | 19 × 3 = 57 | 20 × 3 = 60 |
16 × 4 = 64 | 17 × 4 = 68 | 18 × 4 = 72 | 19 × 4 = 76 | 20 × 4 = 80 |
16 × 5 = 80 | 17 × 5 = 85 | 18 × 5 = 90 | 19 × 5 = 95 | 20 × 5 = 100 |
16 × 6 = 96 | 17 × 6 = 102 | 18 × 6 = 108 | 19 × 6 = 114 | 20 × 6 = 120 |
16 × 7 = 112 | 17 × 7 = 119 | 18 × 7 = 126 | 19 × 7 = 133 | 20 × 7 = 140 |
16 × 8 = 128 | 17 × 8 = 136 | 18 × 8 = 144 | 19 × 8 = 152 | 20 × 8 = 160 |
16 × 9 = 144 | 17 × 9 = 153 | 18 × 9 = 162 | 19 × 9 = 171 | 20 × 9 = 180 |
16 × 10 = 160 | 17 × 10 = 170 | 18 × 10 = 180 | 19 × 10 = 190 | 20 × 10 = 200 |
Bảng cửu chương 21 đến 30
Bảng cửu chương 21 đến 30 bao gồm danh sách các bảng nhân từ 21 đến 30. Bảng sẽ có các bội số từ 21 đến 30. Việc ghi nhớ bảng cửu chương từ 1 đến 100 sẽ giúp chúng ta giải các phép tính dựa trên các khái niệm toán học như phép chia, phân số, phép nhân dài và đại số.
Danh sách bảng từ 21 đến 30 được các chuyên gia hỗ trợ giải nhanh môn Toán của chúng tôi cung cấp tại đây. Chúng ta đã học bảng Toán từ 1 đến 20 và từ 11 đến 30 ở các lớp tiểu học và THCS. Học sinh nên học bảng từ 2 đến 30 , hoàn toàn. Một số bảng số rất dễ nhớ như bảng 10, bảng 22, v.v. vì các số theo một khuôn mẫu trong đó.
Một số học sinh phụ thuộc vào máy tính để thực hiện các phép tính cơ bản, nhưng điều đó dẫn đến sự suy yếu của các kỹ năng tính toán. Bằng cách ghi nhớ các bảng cửu chương, bạn sẽ có thể tiết kiệm thời gian dành cho việc tính toán dài dòng.
Ngoài ra, nếu bạn ghi nhớ chúng, nó sẽ giúp giải quyết các phép tính hàng ngày trong cuộc sống thực. Vì vậy, việc sử dụng Bảng toán học là cả trong cuộc sống học tập và cuộc sống thực của chúng ta.
Bằng cách tập trung và luyện tập, bạn có thể ghi nhớ các bảng Toán từ 21 đến 30. Học sinh, sinh viên đang học ở các lớp tiểu học và trung học nên ghi nhớ các bảng từ 1 đến 20 để tham khảo. Nhưng đối với học sinh trung học phổ thông hoặc trung học phổ thông và các thí sinh, xuất hiện trong bất kỳ kỳ thi cạnh tranh nào bao gồm các câu hỏi về năng khiếu Toán học, có thể ghi nhớ các bảng từ 21 đến 30. Hãy sử dụng sự trợ giúp của các biểu đồ hoặc hình ảnh để ghi nhớ các bảng.
Bảng cửu chương 21 đến 25
Bảng 21 | Bảng 22 | Bảng 23 | Bảng 24 | Bảng 25 |
21 × 1 = 21 | 22 × 1 = 22 | 23 × 1 = 23 | 24 × 1 = 24 | 25 × 1 = 25 |
21 × 2 = 42 | 22 × 2 = 44 | 23 × 2 = 46 | 24 × 2 = 48 | 25 × 2 = 50 |
21 × 3 = 63 | 22 × 3 = 66 | 23 × 3 = 69 | 24 × 3 = 72 | 25 × 3 = 75 |
21 × 4 = 84 | 22 × 4 = 88 | 23 × 4 = 92 | 24 × 4 = 96 | 25 × 4 = 100 |
21 × 5 = 105 | 22 × 5 = 110 | 23 × 5 = 115 | 24 × 5 = 120 | 25 × 5 = 125 |
21 × 6 = 126 | 22 × 6 = 132 | 23 × 6 = 138 | 24 × 6 = 144 | 25 × 6 = 150 |
21 × 7 = 147 | 22 × 7 = 154 | 23 × 7 = 161 | 24 × 7 = 168 | 25 × 7 = 175 |
21 × 8 = 168 | 22 × 8 = 176 | 23 × 8 = 184 | 24 × 8 = 192 | 25 × 8 = 200 |
21 × 9 = 189 | 22 × 9 = 198 | 23 × 9 = 207 | 24 × 9 = 216 | 25 × 9 = 225 |
21 × 10 = 210 | 22 × 10 = 220 | 23 × 10 = 230 | 24 × 10 = 240 | 25 × 10 = 250 |
Bảng cửu chương 26 đến 30
Bảng 26 | Bảng 27 | Bảng 28 | Bảng 29 | Bảng 30 |
26 × 1 = 26 | 27 × 1 = 27 | 28 × 1 = 28 | 29 × 1 = 29 | 30 × 1 = 30 |
26 × 2 = 52 | 27 × 2 = 54 | 28 × 2 = 56 | 29 × 2 = 58 | 30 × 2 = 60 |
26 × 3 = 78 | 27 × 3 = 81 | 28 × 3 = 84 | 29 × 3 = 87 | 30 × 3 = 90 |
26 × 4 = 104 | 27 × 4 = 108 | 28 × 4 = 112 | 29 × 4 = 116 | 30 × 4 = 120 |
26 × 5 = 130 | 27 × 5 = 135 | 28 × 5 = 140 | 29 × 5 = 145 | 30 × 5 = 150 |
26 × 6 = 156 | 27 × 6 = 162 | 28 × 6 = 168 | 29 × 6 = 174 | 30 × 6 = 180 |
26 × 7 = 182 | 27 × 7 = 189 | 28 × 7 = 196 | 29 × 7 = 203 | 30 × 7 = 210 |
26 × 8 = 208 | 27 × 8 = 216 | 28 × 8 = 224 | 29 × 8 = 232 | 30 × 8 = 240 |
26 × 9 = 234 | 27 × 9 = 243 | 28 × 9 = 252 | 29 × 9 = 261 | 30 × 9 = 270 |
26 × 10 = 260 | 27 × 10 = 270 | 28 × 10 = 280 | 29 × 10 = 290 | 30 × 10 = 300 |
Bảng cửu chương 31 đến 35
Bảng 31 | Bảng 32 | Bảng 33 | Bảng 34 | Bảng 35 |
31×1=31 | 32×1=32 | 33×1=33 | 34×1=34 | 35×1=35 |
31×2=62 | 32×2=64 | 33×2=66 | 34×2=68 | 35×2=70 |
31×3=93 | 32×3=96 | 33×3=99 | 34×3=102 | 35×3=105 |
31×4=124 | 32×4=128 | 33×4=132 | 34×4=136 | 35×4=140 |
31×5=155 | 32×5=160 | 33×5=165 | 34×5=170 | 35×5=175 |
31×6=186 | 32×6=192 | 33×6=198 | 34×6=204 | 35×6=210 |
31×7=217 | 32×7=224 | 33×7=231 | 34×7=238 | 35×7=245 |
31×8=248 | 32×8=256 | 33×8=264 | 34×8=272 | 35×8=280 |
31×9=279 | 32×9=288 | 33×9=297 | 34×9=306 | 35×9=315 |
31×10=310 | 32×10=320 | 33×10=330 | 34×10=340 | 35×10=350 |
Bảng cửu chương 36 đến 40
Bảng 36 | Bảng g 37 | Bảng 38 | Bảng 39 | Bảng 40 |
36×1=36 | 37×1=37 | 38×1=38 | 39×1=39 | 40×1=40 |
36×2=72 | 37×2=74 | 38×2=76 | 39×2=78 | 40×2=80 |
36×3=108 | 37×3=111 | 38×3=114 | 39×3=117 | 40×3=120 |
36×4=144 | 37×4=148 | 38×4=152 | 39×4=156 | 40×4=160 |
36×5=180 | 37×5=185 | 38×5=190 | 39×5=195 | 40×5=200 |
36×6=216 | 37×6=222 | 38×6=228 | 39×6=234 | 40×6=240 |
36×7=252 | 37×7=259 | 38×7=266 | 39×7=273 | 40×7=280 |
36×8=288 | 37×8=296 | 38×8=304 | 39×8=312 | 40×8=320 |
36×9=324 | 37×9=333 | 38×9=342 | 39×9=351 | 40×9=360 |
36×10=360 | 37×10=370 | 38×10=380 | 39×10=390 | 40×10=400 |
Bảng cửu chương 41 đến 45
Bảng 41 | Bảng 42 | Bảng 43 | Bảng 44 | Bảng 45 |
41×1=41 | 42×1=42 | 43×1=43 | 44×1=44 | 45×1=45 |
41×2=82 | 42×2=84 | 43×2=86 | 44×2=88 | 45×2=90 |
41×3=123 | 42×3=126 | 43×3=129 | 44×3=132 | 45×3=135 |
41×4=164 | 42×4=168 | 43×4=172 | 44×4=176 | 45×4=180 |
41×5=205 | 42×5=210 | 43×5=215 | 44×5=220 | 45×5=225 |
41×6=246 | 42×6=252 | 43×6=258 | 44×6=264 | 45×6=270 |
41×7=287 | 42×7=294 | 43×7=301 | 44×7=308 | 45×7=315 |
41×8=328 | 42×8=336 | 43×8=344 | 44×8=352 | 45×8=360 |
41×9=369 | 42×9=378 | 43×9=387 | 44×9=396 | 45×9=405 |
41×10=410 | 42×10=420 | 43×10=430 | 44×10=440 | 45×10=450 |
Bảng cửu chương 46 đến 50
Bảng 46 | Bảng 47 | Bảng 48 | Bảng 49 | Bảng 50 |
46×1=46 | 47×1=47 | 48×1=48 | 49×1=49 | 50×1=50 |
46×2=92 | 47×2=94 | 48×2=96 | 49×2=98 | 50×2=100 |
46×3=138 | 47×3=141 | 48×3=144 | 49×3=147 | 50×3=150 |
46×4=184 | 47×4=188 | 48×4=192 | 49×4=196 | 50×4=200 |
46×5=230 | 47×5=235 | 48×5=240 | 49×5=245 | 50×5=250 |
46×6=276 | 47×6=282 | 48×6=288 | 49×6=294 | 50×6=300 |
46×7=322 | 47×7=329 | 48×7=336 | 49×7=343 | 50×7=350 |
46×8=368 | 47×8=376 | 48×8=384 | 49×8=392 | 50×8=400 |
46×9=414 | 47×9=423 | 48×9=432 | 49×9=441 | 50×9=450 |
46×10=460 | 47×10=470 | 48×10=480 | 49×10=490 | 50×10=500 |
Bảng cửu chương 51 đến 55
Bảng 51 | Bảng 52 | Bảng 53 | Bảng 54 | Bảng 55 |
51×1=51 | 52×1=52 | 53×1=53 | 54×1=54 | 55×1=55 |
51×2=102 | 52×2=104 | 53×2=106 | 54×2=108 | 55×2=110 |
51×3=153 | 52×3=156 | 53×3=159 | 54×3=162 | 55×3=165 |
51×4=204 | 52×4=208 | 53×4=212 | 54×4=216 | 55×4=220 |
51×5=255 | 52×5=260 | 53×5=265 | 54×5=270 | 55×5=275 |
51×6=306 | 52×6=312 | 53×6=318 | 54×6=324 | 55×6=330 |
51×7=357 | 52×7=364 | 53×7=371 | 54×7=378 | 55×7=385 |
51×8=408 | 52×8=416 | 53×8=424 | 54×8=432 | 55×8=440 |
51×9=459 | 52×9=468 | 53×9=477 | 54×9=486 | 55×9=495 |
51×10=510 | 52×10=520 | 53×10=530 | 54×10=540 | 55×10=550 |
Bảng cửu chương 56 đến 60
Bảng 55 | Bảng 56 | Bảng 57 | Bảng 58 | Bảng 59 | Bảng 60 |
55×1=55 | 56×1=56 | 57×1=57 | 58×1=58 | 59×1=59 | 60×1=60 |
55×2=110 | 56×2=112 | 57×2=114 | 58×2=116 | 59×2=118 | 60×2=120 |
55×3=165 | 56×3=168 | 57×3=171 | 58×3=174 | 59×3=177 | 60×3=180 |
55×4=220 | 56×4=224 | 57×4=228 | 58×4=232 | 59×4=236 | 60×4=240 |
55×5=275 | 56×5=280 | 57×5=285 | 58×5=290 | 59×5=295 | 60×5=300 |
55×6=330 | 56×6=336 | 57×6=342 | 58×6=348 | 59×6=354 | 60×6=360 |
55×7=385 | 56×7=392 | 57×7=399 | 58×7=406 | 59×7=413 | 60×7=420 |
55×8=440 | 56×8=448 | 57×8=456 | 58×8=464 | 59×8=472 | 60×8=480 |
55×9=495 | 56×9=504 | 57×9=513 | 58×9=522 | 59×9=531 | 60×9=540 |
55×10=550 | 56×10=560 | 57×10=570 | 58×10=580 | 59×10=590 | 60×10=600 |
Bảng cửu chương 61 đến 65
Bảng 61 | Bảng 62 | Bảng 63 | Bảng 64 | Bảng 65 |
61×1=61 | 62×1=62 | 63×1=63 | 64×1=64 | 65×1=65 |
61×2=122 | 62×2=124 | 63×2=126 | 64×2=128 | 65×2=130 |
61×3=183 | 62×3=186 | 63×3=189 | 64×3=192 | 65×3=195 |
61×4=244 | 62×4=248 | 63×4=252 | 64×4=256 | 65×4=260 |
61×5=305 | 62×5=310 | 63×5=315 | 64×5=320 | 65×5=325 |
61×6=366 | 62×6=372 | 63×6=378 | 64×6=384 | 65×6=390 |
61×7=427 | 62×7=434 | 63×7=441 | 64×7=448 | 65×7=455 |
61×8=488 | 62×8=496 | 63×8=504 | 64×8=512 | 65×8=520 |
61×9=549 | 62×9=558 | 63×9=567 | 64×9=576 | 65×9=585 |
61×10=610 | 62×10=620 | 63×10=630 | 64×10=640 | 65×10=650 |
Bảng cửu chương 66 đến 70
Bảng 66 | Bảng 67 | Bảng 68 | Bảng 69 | Bảng 70 |
66×1=66 | 67×1=67 | 68×1=68 | 69×1=69 | 70×1=70 |
66×2=132 | 67×2=134 | 68×2=136 | 69×2=138 | 70×2=140 |
66×3=198 | 67×3=201 | 68×3=204 | 69×3=207 | 70×3=210 |
66×4=264 | 67×4=268 | 68×4=272 | 69×4=276 | 70×4=280 |
66×5=330 | 67×5=335 | 68×5=340 | 69×5=345 | 70×5=350 |
66×6=396 | 67×6=402 | 68×6=408 | 69×6=414 | 70×6=420 |
66×7=462 | 67×7=469 | 68×7=476 | 69×7=483 | 70×7=490 |
66×8=528 | 67×8=536 | 68×8=544 | 69×8=552 | 70×8=560 |
66×9=594 | 67×9=603 | 68×9=612 | 69×9=621 | 70×9=630 |
66×10=660 | 67×10=670 | 68×10=680 | 69×10=690 | 70×10=700 |
Bảng cửu chương 71 đến 75
Bảng 71 | Bảng 72 | Bảng 73 | Bảng 74 | Bảng 75 |
71×1=71 | 72×1=72 | 73×1=73 | 74×1=74 | 75×1=75 |
71×2=142 | 72×2=144 | 73×2=146 | 74×2=148 | 75×2=150 |
71×3=213 | 72×3=216 | 73×3=219 | 74×3=222 | 75×3=225 |
71×4=284 | 72×4=288 | 73×4=292 | 74×4=296 | 75×4=300 |
71×5=355 | 72×5=360 | 73×5=365 | 74×5=370 | 75×5=375 |
71×6=426 | 72×6=432 | 73×6=438 | 74×6=444 | 75×6=450 |
71×7=497 | 72×7=504 | 73×7=511 | 74×7=518 | 75×7=525 |
71×8=568 | 72×8=576 | 73×8=584 | 74×8=592 | 75×8=600 |
71×9=639 | 72×9=648 | 73×9=657 | 74×9=666 | 75×9=675 |
71×10=710 | 72×10=720 | 73×10=730 | 74×10=740 | 75×10=750 |
Bảng cửu chương 76 đến 80
Bảng 76 | Bảng 77 | Bảng 78 | Bảng 79 | Bảng 80 |
76×1=76 | 77×1=77 | 78×1=78 | 79×1=79 | 80×1=80 |
76×2=152 | 77×2=154 | 78×2=156 | 79×2=158 | 80×2=160 |
76×3=228 | 77×3=231 | 78×3=234 | 79×3=237 | 80×3=240 |
76×4=304 | 77×4=308 | 78×4=312 | 79×4=316 | 80×4=320 |
76×5=380 | 77×5=385 | 78×5=390 | 79×5=395 | 80×5=400 |
76×6=456 | 77×6=462 | 78×6=468 | 79×6=474 | 80×6=480 |
76×7=532 | 77×7=539 | 78×7=546 | 79×7=553 | 80×7=560 |
76×8=608 | 77×8=616 | 78×8=624 | 79×8=632 | 80×8=640 |
76×9=684 | 77×9=693 | 78×9=702 | 79×9=711 | 80×9=720 |
76×10=760 | 77×10=770 | 78×10=780 | 79×10=790 | 80×10=800 |
Bảng cửu chương 81 đến 85
Bảng 81 | Bảng 82 | Bảng 83 | Bảng 84 | Bảng 85 |
81×1=81 | 82×1=82 | 83×1=83 | 84×1=84 | 85×1=85 |
81×2=162 | 82×2=164 | 83×2=166 | 84×2=168 | 85×2=170 |
81×3=243 | 82×3=246 | 83×3=249 | 84×3=252 | 85×3=255 |
81×4=324 | 82×4=328 | 83×4=332 | 84×4=336 | 85×4=340 |
81×5=405 | 82×5=410 | 83×5=415 | 84×5=420 | 85×5=425 |
81×6=486 | 82×6=492 | 83×6=498 | 84×6=504 | 85×6=510 |
81×7=567 | 82×7=574 | 83×7=581 | 84×7=588 | 85×7=595 |
81×8=648 | 82×8=656 | 83×8=664 | 84×8=672 | 85×8=680 |
81×9=729 | 82×9=738 | 83×9=747 | 84×9=756 | 85×9=765 |
81×10=810 | 82×10=820 | 83×10=830 | 84×10=840 | 85×10=850 |
Bảng cửu chương 86 đến 90
Bảng 86 | Bảng 87 | Bảng 88 | Bảng 89 | Bảng 90 |
86×1=86 | 87×1=87 | 88×1=88 | 89×1=89 | 90×1=90 |
86×2=172 | 87×2=174 | 88×2=176 | 89×2=178 | 90×2=180 |
86×3=258 | 87×3=261 | 88×3=264 | 89×3=267 | 90×3=270 |
86×4=344 | 87×4=348 | 88×4=352 | 89×4=356 | 90×4=360 |
86×5=430 | 87×5=435 | 88×5=440 | 89×5=445 | 90×5=450 |
86×6=516 | 87×6=522 | 88×6=528 | 89×6=534 | 90×6=540 |
86×7=602 | 87×7=609 | 88×7=616 | 89×7=623 | 90×7=630 |
86×8=688 | 87×8=696 | 88×8=704 | 89×8=712 | 90×8=720 |
86×9=774 | 87×9=783 | 88×9=792 | 89×9=801 | 90×9=810 |
86×10=860 | 87×10=870 | 88×10=880 | 89×10=890 | 90×10=900 |
Bảng cửu chương 91 đến 95
Bảng 91 | Bảng 92 | Bảng 93 | Bảng 94 | Bảng 95 |
91×1=91 | 92×1=92 | 93×1=93 | 94×1=94 | 95×1=95 |
91×2=182 | 92×2=184 | 93×2=186 | 94×2=188 | 95×2=190 |
91×3=273 | 92×3=276 | 93×3=279 | 94×3=282 | 95×3=285 |
91×4=364 | 92×4=368 | 93×4=372 | 94×4=376 | 95×4=380 |
91×5=455 | 92×5=460 | 93×5=465 | 94×5=470 | 95×5=475 |
91×6=546 | 92×6=552 | 93×6=558 | 94×6=564 | 95×6=570 |
91×7=637 | 92×7=644 | 93×7=651 | 94×7=658 | 95×7=665 |
91×8=728 | 92×8=736 | 93×8=744 | 94×8=752 | 95×8=760 |
91×9=819 | 92×9=828 | 93×9=837 | 94×9=846 | 95×9=855 |
91×10=910 | 92×10=920 | 93×10=930 | 94×10=940 | 95×10=950 |
Bảng cửu chương 96 đến 100
Bảng 96 | Bảng 97 | Bảng 98 | Bảng 99 | Bảng 100 |
96×1=96 | 97×1=97 | 98×1=98 | 99×1=99 | 100×1=100 |
96×2=192 | 97×2=194 | 98×2=196 | 99×2=198 | 100×2=200 |
96×3=288 | 97×3=291 | 98×3=294 | 99×3=297 | 100×3=300 |
96×4=384 | 97×4=388 | 98×4=392 | 99×4=396 | 100×4=400 |
96×5=480 | 97×5=485 | 98×5=490 | 99×5=495 | 100×5=500 |
96×6=576 | 97×6=582 | 98×6=588 | 99×6=594 | 100×6=600 |
96×7=672 | 97×7=679 | 98×7=686 | 99×7=693 | 100×7=700 |
96×8=768 | 97×8=776 | 98×8=784 | 99×8=792 | 100×8=800 |
96×9=864 | 97×9=873 | 98×9=882 | 99×9=891 | 100×9=900 |
96×10=960 | 97×10=970 | 98×10=980 | 99×10=990 | 100×10=1000 |
Trong thời buổi công nghệ hiện đại hiện nay máy tính hỗ trợ rất nhiều cho các phép tính phức tạp. Tuy nhiên, sử dụng máy tính để tính toán đơn giản không phải là cách thích hợp. Nó sẽ làm giảm kỹ năng giải quyết vấn đề của học sinh, sinh viên và họ sẽ không đủ tự tin để giải quyết những vấn đề như vậy trong tương lai. Vì vậy, luôn luôn nên học thuộc các bảng cửu chương cơ bản từ 1 đến 10.Nếu có thể thì học luôn bảng cửu chương từ 1 đến 100. Để giải các bài toán phức tạp, học sinh nên học các bảng cửu chương từ 2 đến 20.
Không có gì tươi sáng hơn là dựa vào trí nhớ của một người. Ghi nhớ các bảng cửu chương không chỉ mang lại cảm giác tự tin mà còn giúp bạn luôn sẵn sàng thông tin trong tầm tay để sử dụng nhanh khi cần. Nó hình thành cho học sinh khả năng ghi nhớ, kích thích ở các em phương pháp quan sát, nắm bắt sự vật. Những học sinh đã thành thạo bảng cửu chương từ 1 đến 20 nhận thấy rằng tốc độ tính toán của họ đã tăng lên, điều này có lợi cho họ trong việc tăng sự tự tin trong môn Toán.
Tại sao học Bảng cửu chương?
Các bảng cửu chương từ 1 đến 10 là các bảng cơ bản hoặc nền tảng của việc học Toán. Do đó, mỗi học sinh cần phải học các bảng để tính toán dễ dàng và nhanh chóng.
Các bảng từ 1 đến 10 là bảng cơ bản, giúp tính toán các phép tính số học đơn giản. Khi học sinh tạo được nền tảng vững chắc về các bảng cần thiết từ 1 đến 10, các em có khả năng học và nhẩm các bảng cửu chương từ 11 đến 20, giúp giải các bài toán phức tạp. Người ta quy định phân loại các vòng thi bắn nhanh, thi đọc thuộc lòng theo bảng, kiểm tra... để lập bảng cho các lớp nhỏ dễ nhớ. Ghi nhớ các bảng giúp tính toán nhanh chóng và tiết kiệm rất nhiều thời gian. Điều cần thiết là phải thuộc lòng các bảng từ 2 đến 10 để ước tính cơ bản.
Trí não của trẻ không ngừng phát triển. Vì vậy, nó dần dần mở ra cho nhận thức. Trong khi học các bảng, họ xem qua rất nhiều ví dụ như 4×3=12 và 3×4=12. Khi liên tục nhìn thấy các mẫu này, họ suy luận rằng bất kỳ số nào được nhân với một số khác đều dẫn đến một kết quả tương tự khi các số được nhân theo cách khác. Điều này cải thiện khả năng nhận thức của một đứa trẻ.
Biểu đồ bảng nhân
Đây là biểu đồ của bảng cửu chương từ 1 đến 10.
× (Lần) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
2 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 |
3 | 3 | 6 | 9 | 12 | 15 | 18 | 21 | 24 | 27 | 30 |
4 | 4 | số 8 | 12 | 16 | 20 | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 |
5 | 5 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 |
6 | 6 | 12 | 18 | 24 | 30 | 36 | 42 | 48 | 54 | 60 |
7 | 7 | 14 | 21 | 28 | 35 | 42 | 49 | 56 | 63 | 70 |
8 | 8 | 16 | 24 | 32 | 40 | 48 | 56 | 64 | 72 | 80 |
9 | 9 | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 |
10 | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | 100 |
Theo cách tương tự, chúng ta có thể tạo biểu đồ từ bảng 11 đến bảng 20.
Danh sách bảng cửu chương
Bạn có thể xem thêm các bảng cửu chương dưới đây:
Bảng cửu chương 2 | |
Bảng cửu chương 3 | |
hoàng 26-01-2023
bài viết rất hay và bổ ích
BQT 26-01-2023
Bài viết liên quan
17/01/2023
17/01/2023
17/01/2023
17/01/2023
17/01/2023
17/01/2023