Bảng cửu chương 10 | Bảng nhân 10 | Cách học bảng nhân 10 và ví dụ Minh họa
Ngày 17/01/2023 - 05:01- Bảng cửu chương 9 | Cách học bảng cửu chương 9 Nhanh, Đơn giản
- Bảng cửu chương 8 | Bảng nhân 8 | Cách đọc bảng nhân 8 dễ thuộc
- Bảng cửu chương nhân 7
- Bảng cửu chương 6 | Bảng cửu chương nhân 6 | Các ví vụ về bảng cửu chương 6
- Bảng cửu chương 5 | Bảng cửu chương nhân 5 | Mẹo để nhớ bảng cửu chương 5 nhanh nhất
Chẳng hạn như:
- 10 x 1 = 10
- 10 x 2 = 20
- 10 x 3 = 30
- 10 x 4 = 40
và như thế.
Bảng 10 rất dễ nhớ, chúng ta chỉ cần thêm số 0 vào cạnh số đó. Tại đây cung cấp bảng 10 để học sinh ghi nhớ và thực hiện các phép tính nhanh. Nó sẽ giúp học sinh tiết kiệm rất nhiều thời gian trong kỳ thi, trong đó số lượng câu hỏi nhiều hơn so với thời gian quy định.
Bảng cửu chương 10 là một trong những bảng dễ nhớ nhất. Một cách dễ dàng để học bảng nhân 10 là thêm số 0 sau mỗi số bạn đang nhân và bạn có câu trả lời. Vì vậy, hãy cùng học và hiểu cụ thể về bảng cửu chương 10 cực hay trong giáo án mini này nhé.
Học bảng nhân 10, bảng cửu chương 10 có lợi thế trong khi giải các bài toán và hiểu các mẫu số. Xem qua bảng nhân 10 được đưa ra dưới đây để giúp bạn giải các bài toán nhanh hơn.
Bảng cửu chương 10
Bảng nhân 10 từ 1 đến 10 | |
---|---|
10 × 1 = 10 | 10 × 6 = 60 |
10 × 2 = 20 | 10 × 7 = 70 |
10 × 3 = 30 | 10 × 8 = 80 |
10 × 4 = 40 | 10 × 9 = 90 |
10 × 5 = 50 | 10 × 10 = 100 |
Bảng nhân 10 từ 10 đến 20
10 × 11 = 110 | 10 × 16 = 160 |
10 × 12 = 120 | 10 × 17 = 170 |
10 × 13 = 130 | 10 × 18 = 180 |
10 × 14 = 140 | 10 × 19 = 190 |
10 × 15 = 150 | 10 × 20 = 200 |
Mẹo Học bảng nhân 10 nhanh nhất
Bảng 10 là bảng đơn giản nhất để học và ghi nhớ. Dưới đây là một số mẹo cần nhớ:
- Hàng đơn vị của bảng 10 sẽ chỉ có một chữ số, tức là 0
- Viết các số từ 1 đến 10 (tuỳ thuộc vào bội số mà ta cần) và ghi số 0 bên cạnh mỗi số, ta được bảng 10
- Bỏ qua đếm 10 để lấy bảng 10
Lời khuyên cho bảng 10 lần
- Bảng 10 là bảng dễ nhớ nhất. Chữ số hàng đơn vị của các bội của 10 luôn bằng 0.
- Chỉ cần viết các số tự nhiên theo sau là số 0 để có được bảng nhân 10.
Các chữ số được đánh dấu không là gì ngoài các số tự nhiên theo sau bởi 0. Mười bội số tiếp theo của 10 được hiển thị bên dưới. Bạn có thể thấy một mô hình tương tự trong các số được hiển thị bên dưới không?
Ví dụ về bảng nhân 10
Ví dụ 1: Trong bao nhiêu bộ 10 bạn có thể sắp xếp 103 viên sôcôla bằng cách sử dụng bảng nhân 10. Hỏi sẽ còn lại bao nhiêu viên sô cô la?
Giải pháp:
Hãy viết bảng 10 cho đến khi chúng ta đạt 103. 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100, 110. Số 103 không có trong bảng 10 lần. Chúng ta có thể thấy rằng 100 là bội số gần nhất.
Do đó, chúng ta có thể sắp xếp 103 viên sôcôla thành 10 bộ. Nếu chúng ta làm như vậy, 3 sôcôla sẽ còn lại.
Ví dụ 2: Sử dụng bảng cửu chương 10, tìm giá trị của 5 cộng 10 nhân 6 nhân 2.
Giải pháp:
Đầu tiên, chúng ta sẽ viết toán học 5 cộng 10 nhân 6 nhân 2.
Sử dụng bảng nhân 10, ta có: 5 cộng 10 nhân 6 nhân 2 = 5 + 10 × 6/2 = 5 + 10 × 3 = 5 + 30 = 35
Như vậy, 5 cộng 10 nhân 6 nhân 2 là 35.
Ví dụ 3: Sử dụng bảng nhân 10, tìm 2 trừ 10 nhân 8 cộng 5.
Giải pháp:
Đầu tiên, chúng ta sẽ viết 2 trừ 10 nhân 8 cộng 5 theo toán học.
Sử dụng bảng 10, ta có: 2 trừ 10 nhân 8 cộng 5 = 2 - 10 × 8 + 5 = 2 - 80 + 5 = -73
Như vậy, 2 trừ 10 nhân 8 cộng 5 là -73.
Ví dụ 4: Sử dụng bảng 10, tìm giá trị của 10 nhân 3 trừ 8 nhân 4?
Giải pháp:
Đầu tiên, chúng ta sẽ viết 10 nhân 3 trừ 8 nhân 4 theo toán học.
Từ bảng 10 ta có: 10 nhân 3 trừ 8 nhân 4 = 10 × 3 - 8 × 4 = 30 - 32 = -2
Như vậy, 10 nhân 3 trừ 8 nhân 4 là -2.
Ví dụ 5:10 nhân 2 cộng 18 bằng bao nhiêu?
Giải: 10 nhân 2 = 10 x 2 = 20
Như vậy, 20 + 18 = 38
Ví dụ 6: 10 nhân 5 trừ 10 nhân 2 bằng bao nhiêu?
Giải: 10 nhân 5 là 50
10 nhân 2 là 20
Vì vậy, theo câu hỏi;
50 – 20 = 30
Ví dụ 7:: 70 người có thể chia thành bao nhiêu nhóm nếu mỗi nhóm có 10 người?
Bài giải: Số người = 70
Số người trong mỗi nhóm = 10
Số nhóm = 70/10 = 7
Câu hỏi thực hành trên bảng nhân 10
- 10 nhân 11 bằng mấy?
- Nếu 10 được nhân với 15 và thêm vào 25, thì giá trị cuối cùng là gì?
- Tìm 10 x 4 + 90 = ?
Câu hỏi về bản nhân 10
Tất cả các bảng nhân 10 là gì?
Bảng 10 lần bao gồm các bội số của 10 và được viết là:
10 × 1 = 10 | 10 × 6 = 60 |
10 × 2 = 20 | 10 × 7 = 70 |
10 × 3 = 30 | 10 × 8 = 80 |
10 × 4 = 40 | 10 × 9 = 90 |
10 × 5 = 50 | 10 × 10 = 100 |
Làm thế nào để bạn dạy bảng nhân 10?
Bảng nhân 10 có thể được dạy bằng cách sử dụng các điểm sau:
- Bảng 10 được xây dựng bằng cách đếm các số trong mười.
- Tất cả các số kết thúc bằng số không.
- Để nhân một số nguyên với 10, hãy đặt một chữ số 0 ở cuối số đó.
Làm thế nào để bạn viết một bảng nhân 10?
10 × 1 = 10 | 10 |
10 × 2 = 20 | 10 + 10 = 20 |
10 × 3 = 30 | 10 + 10 + 10 = 30 |
10 × 4 = 40 | 10 + 10 + 10 + 10 = 40 |
10 × 5 = 50 | 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 |
10 × 6 = 60 | 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 60 |
10 × 7 = 70 | 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 70 |
10 × 8 = 80 | 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 80 |
10 × 9 = 90 | 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 +10 = 90 |
10 × 10 = 100 | 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 100 |
10 nhân 10 bằng bao nhiêu?
10 nhân 10 = 10 × 10 = 100
Bài viết liên quan
17/01/2023
24/01/2023
17/01/2023
17/01/2023
25/01/2023
17/01/2023