Bảng cửu chương 4 | Bảng cửu chương nhân 4 có ví dụ minh họa dễ hiểu
Ngày 17/01/2023 - 10:01Bảng cửu chương nhân 4
4 | x | 1 | = | 4 |
4 | x | 2 | = | 8 |
4 | x | 3 | = | 12 |
4 | x | 4 | = | 16 |
4 | x | 5 | = | 20 |
4 | x | 6 | = | 24 |
4 | x | 7 | = | 28 |
4 | x | 8 | = | 32 |
4 | x | 9 | = | 36 |
4 | x | 10 | = | 40 |
4 | x | 11 | = | 44 |
4 | x | 12 | = | 48 |
4 | x | 13 | = | 52 |
4 | x | 14 | = | 56 |
4 | x | 15 | = | 60 |
4 | x | 16 | = | 64 |
4 | x | 17 | = | 68 |
4 | x | 18 | = | 72 |
4 | x | 19 | = | 76 |
4 | x | 20 | = | 80 |
Bảng cửu chương 4 đề cập đến các bội của 4, rất giống với bảng 2. Tìm hiểu về bảng nhân 4 cũng giúp học sinh theo dõi các số chẵn. Ghi nhớ bảng nhân giúp học sinh giải các câu hỏi liên quan đến toán học trong đầu rất dễ dàng và nhanh hơn. Bảng cửu chương 4 cũng thường được sử dụng trong cuộc sống thực khi đi chợ hoặc tính giá của một mặt hàng.
Ví dụ: Lan Anh muốn chia 36 chiếc kẹo mút thành 4 túi để làm “quà tặng cho trẻ em”. Cô ấy không biết làm thế nào để thực hiện phân phối này. Bạn của cô ấy là Minh Ngọc gợi ý rằng vì 36 là bội số của 4 nên cô ấy sẽ không gặp nhiều khó khăn khi chia kẹo. Như bạn có thể thấy trong tình huống trên, bảng nhân 4 giúp hiểu được các mẫu của bội số. Phần này tập trung vào khái niệm bảng nhân 4 với các số nguyên lên đến 10.
Bảng cửu chương 4 giúp học sinh giải các bài toán liên quan đến phép nhân chia , phân số, tỉ số phần trăm. Đi qua 4 bảng nhân được đưa ra dưới đây. Bạn có thể sử dụng nó để tính toán nhanh chóng.
Bảng cửu chương 4 đến 10 | |
---|---|
4 × 1 = 4 | 4 × 6 = 24 |
4 × 2 = 8 | 4 × 7 = 28 |
4 × 3 = 12 | 4 × 8 = 32 |
4 × 4 = 16 | 4 × 9 = 36 |
4 × 5 = 20 | 4 × 10 = 40 |
Bạn có thể in hoặc lưu bảng 4 dưới dạng PDF bằng cách nhấp vào liên kết được cung cấp bên dưới.
Mẹo nhớ bảng cửu chương 4
1. Cứ mười bội số của bốn thì có một mẫu: 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40. Chữ số cuối cùng của các bội số này luôn lặp lại, nghĩa là học sinh có thể nhớ các chữ số này .
Bảng cửu chương 4 đến 20
Chúng tôi đã thu được mười bội số đầu tiên của 4. Hãy để chúng tôi đánh giá thêm tới 20.
4 × 11 = 44 | 4 × 16 = 64 |
4 × 12 = 48 | 4 × 17 = 68 |
4 × 13 = 52 | 4 × 18 = 72 |
4 × 14 = 56 | 4 × 19 = 76 |
4 × 15 = 60 | 4 × 20 = 80 |
Ví dụ bảng cửu chương 4
Ví dụ 1: Sử dụng bảng cửu chương 4, tính 4 nhân 4 trừ 2.
Giải pháp:
Đầu tiên, chúng ta sẽ viết 4 nhân 4 trừ 2 theo toán học.
Sử dụng bảng nhân 4, ta có: 4 nhân 4 trừ 2 = 4 × 4 - 2 = 16 - 2 = 14
Như vậy, 4 nhân 4 trừ 2 là 14.
Ví dụ 2: Áp dụng bảng nhân 4, kiểm tra xem 4 nhân 5 trừ 10 có bằng 10 không.
Giải pháp:
Đầu tiên, chúng ta sẽ viết 4 nhân 5 trừ 10 theo toán học.
Sử dụng bảng nhân 4, ta có: 4 nhân 5 trừ 10 = 4 × 5 - 10 = 20 - 10 = 10
Như vậy, 4 nhân 5 trừ 10 là 10.
Ví dụ 3: Nếu x nhân 4 = 36, thì hãy tìm giá trị của 'x' bằng cách sử dụng bảng nhân 4.
Giải pháp:
Từ bảng 4, 9 nhân 4 = 36, do đó, x = 9
Do đó, 9 nhân 4 là 36.
Ví dụ 4: Nam để tất cả sách của anh ấy trên 5 kệ với 4 cuốn sách trên mỗi kệ. Sử dụng bảng 4, tìm xem anh ấy có bao nhiêu cuốn sách trong bộ sưu tập của mình?
Giải pháp:
Anh ấy đã sắp xếp 4 cuốn sách trên một kệ và có tổng cộng 5 kệ. Vì vậy, anh ta có tất cả 5 × 4 = 20 cuốn sách.
Do đó, Nam có 20 cuốn sách trong bộ sưu tập của mình.
Câu hỏi thường gặp về bảng cửu chương 4
Bảng 4 lần là gì?
Bảng 4 lần như sau:
- 4 × 1 = 4
- 4 × 2 = 8
- 4 × 3 = 12
- 4 × 4 = 16
- 4 × 5 = 20
- 4 × 6 = 24
- 4 × 7 = 28
- 4 × 8 = 32
- 4 × 9 = 36
- 4 × 10 = 40
Quy tắc cho Bảng cửu chương 4 là gì?
Một trong những quy tắc cơ bản và quan trọng cần nhớ khi học bảng nhân 4 là tất cả các số đều chẵn và các chữ số kết thúc bằng 0, 4, 8, 2 và 6. Ví dụ: 4 × 5 = 20, 4 × 6 = 24, 4 × 7 = 28, 4 × 8 = 32 và 4 × 9 = 36.
Làm thế nào để bạn viết bảng cửu chương 4?
- 4 × 1 = 4
- 4 × 2 = 8 (4 + 4 = 8)
- 4 × 3 = 12 (4 + 4 + 4 = 12)
- 4 × 4 = 16 (4 + 4 + 4 + 4 = 16)
- 4 × 5 = 20 (4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20)
- 4 × 6 = 24 (4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24)
- 4 × 7 = 28 (4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 28)
- 4 × 8 = 32 (4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 32)
- 4 × 9 = 36 (4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 36)
- 4 × 10 = 40 (4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 40)
4 Nhân 15 là bao nhiêu?
4 nhân 15 = 4 × 15 = 60
Bài tập về bảng cửu chương 4 có lời giải
- 24 ÷ 4 = 6
- 40 ÷ 4 = 10
- 56 ÷ 4 = 14
- 72 ÷ 4 = 18
- 88 ÷ 4 = 22
- 104 ÷ 4 = 26
- 120 ÷ 4 = 30
- 136 ÷ 4 = 34
- 152 ÷ 4 = 38
- 168 ÷ 4 = 42
- 184 ÷ 4 = 46
- 200 ÷ 4 = 50
- 216 ÷ 4 = 54
- 232 ÷ 4 = 58
- 248 ÷ 4 = 62
- 264 ÷ 4 = 66
- 280 ÷ 4 = 70
- 296 ÷ 4 = 74
- 312 ÷ 4 = 78
- 328 ÷ 4 = 82
- 344 ÷ 4 = 86
- 360 ÷ 4 = 90
- 376 ÷ 4 = 94
- 392 ÷ 4 = 98
- 408 ÷ 4 = 102
- 424 ÷ 4 = 106
- 440 ÷ 4 = 110
- 456 ÷ 4 = 114
- 472 ÷ 4 = 118
- 488 ÷ 4 = 122
Chúc mừng bạn đã hoàn thành bài tập! Hãy tiếp tục rèn luyện và học hỏi thêm nhiều kiến thức mới.
Danh sách bảng cửu chương | |
---|---|
Bảng cửu chương 2 | Bảng cửu chương 3 |
Bảng cửu chương 4 | Bảng cửu chương 5 |
Bảng cửu chương 6 | Bảng cửu chương 7 |
Bảng cửu chương 8 | Bảng cửu chương 9 |
Bảng cửu chương 10 | Bảng cửu chương từ 1 đến 100 |
Bài viết liên quan
17/01/2023
25/01/2023
17/01/2023
24/01/2023
17/01/2023
17/01/2023