Cho con đất thì bố mẹ có cần viết giấy công chứng không?
Ngày 10/11/2024 - 09:111. Thủ Tục Tặng Cho Đất Đai Từ Bố Mẹ Cho Con Có Cần Công Chứng Không?
Khi cha mẹ muốn tặng cho con một phần hoặc toàn bộ quyền sử dụng đất của mình, cần lập hợp đồng tặng cho có công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo giá trị pháp lý và tránh các tranh chấp về sau.
Câu hỏi thường gặp:
Gia đình tôi có 3 anh em, trong đó 2 anh trai đã cắt khẩu và đi làm xa. Sổ đỏ do mẹ tôi một mình đứng tên và muốn trao tặng cho tôi là con gái út. Xin hỏi thủ tục tặng cho đất có cần chữ ký của các anh trai của tôi không?
Luật sư tư vấn:
Trong trường hợp sổ đỏ đứng tên mẹ bạn, đây là tài sản riêng của mẹ bạn và không thuộc quyền sở hữu chung với các anh em khác. Vì vậy, nếu mẹ bạn muốn tặng cho bạn quyền sử dụng đất này, bạn không cần lấy chữ ký của các anh trai. Tuy nhiên, hợp đồng tặng cho cần được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định về việc công chứng, chứng thực như sau:
“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực…”
Do đó, bạn có thể thực hiện hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Mẫu Hợp Đồng Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Tại địa chỉ: ……………………………
Ngày lập hợp đồng: …………………
BÊN TẶNG CHO (Bên A):
- Ông/Bà: ..................................
- Số CMND: ...............................
- Địa chỉ thường trú: .......................
BÊN NHẬN TẶNG CHO (Bên B):
- Ông/Bà: .................................
- Số CMND: ...............................
- Địa chỉ thường trú: .....................
Điều 1: Quyền sử dụng đất tặng cho
- Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: ..................
- Đặc điểm thửa đất:
- Thửa đất số: ..................
- Tờ bản đồ số: ..................
- Diện tích: ...........................
- Mục đích sử dụng: ..............
Điều 2: Giao nhận quyền sử dụng đất và đăng ký sang tên
- Bên A giao quyền sử dụng đất cho Bên B và cung cấp giấy tờ liên quan.
- Bên B đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3: Thuế, phí và lệ phí
Bên ….. chịu trách nhiệm nộp các khoản thuế và phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất.
Điều 4: Cam kết chung
Bên A cam kết rằng quyền sử dụng đất thuộc sở hữu hợp pháp, không có tranh chấp.
Ký tên:
- BÊN TẶNG CHO
- BÊN NHẬN TẶNG CHO
3. Câu Hỏi Thường Gặp Về Các Vấn Đề Pháp Lý Liên Quan Đến Đất Đai
3.1 Tư vấn phí sáp nhập hai thửa đất
“Tôi có một thửa đất được cấp giấy chứng nhận từ năm 2005 với diện tích 500m², trong đó 200m² là đất ở và 300m² là đất trồng cây công nghiệp. Tỉnh có chủ trương sáp nhập 300m² đất trồng cây vào đất ở nhưng yêu cầu nộp phí 50 nghìn đồng/m². Xin hỏi đây là phí gì và có hợp lý không?”
Luật sư trả lời:
Theo Khoản 2 Điều 57 Luật Đất đai 2013 và Nghị định 45/2014/NĐ-CP, khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở, người sử dụng đất phải nộp chênh lệch tiền sử dụng đất theo quy định pháp luật. Phí 50 nghìn đồng/m² là khoản phí chênh lệch bạn phải nộp cho việc chuyển mục đích sử dụng đất.
3.2 Chia ruộng đất từ năm 1988
“Xin hỏi về quy định chia ruộng đất 10% (còn gọi là đất 5% rau xanh) từ năm 1988 và tỷ lệ đối trừ đất ruộng với đất vườn đối với các hộ có diện tích đất ở rộng?”
Luật sư trả lời:
Chính sách chia đất 5% cho các hộ gia đình đã tồn tại từ những năm 1980 nhằm phân bổ đất canh tác và đất vườn cho các hộ gia đình. Quy định cụ thể về tỷ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào các chính sách và quy hoạch của địa phương tại thời điểm đó.
Bài viết liên quan
10/12/2024
23/11/2024
29/11/2024
24/02/2024
12/05/2024
30/11/2024