Tích phân xác định là gì? Tính chất của tích phân xác định
Ngày 07/01/2023 - 06:01Nó chỉ là quá trình ngược lại của sự khác biệt. Tích phân trong toán học được sử dụng để tìm nhiều đại lượng hữu ích như diện tích, thể tích, độ dời, v.v. Có hai loại tích phân là tích phân xác định và tích phân không xác định . Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu các tính chất khác nhau của tích phân xác định, từ đó giúp giải các bài toán tích phân dựa trên tích phân xác định.
Tích phân xác định là gì? Định nghĩa tích phân xác định
Nếu một tích phân có giới hạn trên và dưới, thì nó được gọi là Tích phân xác định. Có nhiều công thức và tính chất tích phân xác định. Tích phân xác định là sự khác biệt giữa các giá trị của tích phân ở giới hạn trên và dưới được chỉ định của biến độc lập. Nó được biểu diễn dưới dạng;
∫ a b f(x) dx
Tính chất tích phân xác định
Sau đây là danh sách các tính chất quan trọng của tích phân xác định dễ đọc và dễ hiểu.
Của cải | Sự miêu tả |
Tính chất 1 | p ∫ q f(a) da = p ∫ q f(t) dt |
Tính chất 2 | p ∫ q f(a) d(a) = – q ∫ p f(a) d(a), Ngoài ra p ∫ p f(a) d(a) = 0 |
Tính chất 3 | p ∫ q f(a) d(a) = p ∫ r f(a) d(a) + r ∫ q f(a) d(a), trong đó p < r < q |
Tính chất 4 | p ∫ q f(a) d(a) = p ∫ q f( p + q – a) d(a) |
Tính chất 5 | o ∫ p f(a) d(a) = o ∫ p f(p – a) d(a) |
Tính chất 6 | ∫ 0 2p f(a)da = ∫ 0 p f(a)da +∫ 0 p f(2p-a)da…nếu f(2p-a) = f(a) |
Tính chất 7 | 2 phần
|
Tính chất 8 | 2 phần
|
Chứng minhtính chất của tích phân xác định
Tính chất 1: p ∫ q f(a) da = p ∫ q f(t) dt
Đây là tính chất đơn giản nhất vì chỉ cần thay thế a bằng t và thu được kết quả mong muốn.
Tính chất 2: p ∫ q f(a) d(a) = – q ∫ p f(a) d(a), Ngoài ra p ∫ p f(a) d(a) = 0
Giả sử I = p ∫ q f(a) d(a)
Nếu f' là nghịch hàm của f, thì hãy sử dụng định lý cơ bản thứ hai của giải tích, để có được I = f'(q)-f'(p) = – [f'(p) – f'(q)] = – q ∫ p (a)da. Ngoài ra, nếu p = q, thì I= f'(q)-f'(p) = f'(p) -f'(p) = 0. Do đó, a ∫ a f(a)da = 0.
Tính chất 3: p ∫ q f(a) d(a) = p ∫ r f(a) d(a) + r ∫ q f(a) d(a)
Nếu f' là nghịch hàm của f, thì sử dụng định lý cơ bản thứ hai của giải tích, để có được;
p ∫ q f(a)da = f'(q)-f'(p)… (1)
p ∫ r f(a)da = f'(r) – f'(p)… (2)
r ∫ q f(a)da = f'(q) – f'(r) … (3)
Hãy thêm các phương trình (2) và (3), để có được
p ∫ r f(a)daf(a)da + r ∫ q f(a)daf(a)da = f'(r) – f'(p) + f'(q)
= f'(q) – f'(p) = p ∫ q f(a)da
Tính chất 4: p ∫ q f(a) d(a) = p ∫ q f( p + q – a) d(a)
Giả sử, t = (p+qa), hoặc a = (p+q – t), sao cho dt = – da … (4)
Ngoài ra, lưu ý rằng khi a = p, t = q và khi a = q, t = p. Vì vậy, p ∫ q sẽ được thay thế bởi q ∫ p khi chúng ta thay a bằng t. Vì vậy,
p ∫ q f(a)da = – q ∫ p f(p+qt)dt … từ phương trình (4)
Từ tính chất 2, chúng ta biết rằng p ∫ q f(a)da = – q ∫ p f(a)da. Sử dụng tài sản này, để có được
p ∫ q f(a)da = p ∫ q f(p+qt)dt
Bây giờ sử dụng tài sản 1 để có được
p ∫ q f(a)da = p ∫ q f(p + q – a )da
Tính chất 5:
Cho, t = (pa) hoặc a = (p – t), sao cho dt = – da …(5)
Ngoài ra, hãy quan sát rằng khi a = 0, t = p và khi a = p, t = 0.
Từ tính chất 2, chúng tôi biết rằng
Sử dụng tính chất này, chúng tôi nhận được
Tiếp theo, sử dụng Thuộc tính 1, chúng tôi nhận được
Tính chất 6:
Từ tính chất 3, ta biết rằng
Cho, t = (2p – a) hoặc a = (2p – t), sao cho dt = -da …(7)
Ngoài ra, lưu ý rằng khi a = p, t = p và khi a = 2p, t= 0.
Do đó, khi chúng ta thay a bằng t
Ví dụ về Tính chất của Tích phân Xác định
Ví dụ 1:
Chứng minh rằng 0 ∫ π/2 (2log sinx – log sin 2x)dx = – (π/2) log 2 bằng cách sử dụng các tính chất của tích phân xác định
Giải pháp:
Để chứng minh: 0 ∫ π/2 (2log sinx – log sin 2x)dx = – (π/2) log 2
Bằng chứng:
Giả sử I = 0 ∫ π/2 (2log sinx – log sin 2x)dx …(1)
Bằng cách sử dụng tính chất của tích phân xác định
0 ∫ a f(x) dx = 0 ∫ a f(ax) dx
Áp dụng tính chất ở (1), ta được
I = 0 ∫ π/2 2log sin[(π/2)-x] – log sin 2[(π/2)-x])dx
Biểu thức trên có thể được viết là
I = 0 ∫ π/2 [2log cosx- log sin(π-2x)]dx (Vì sin (90-θ = cos θ)
I = 0 ∫ π/2 [2log cosx- log sin2x]dx ..(2)
Bây giờ, thêm phương trình (1) và (2), chúng tôi nhận được
I+ I = 0 ∫ π/2 [(2log sinx – log sin 2x) +(2log cosx- log sin2x)]dx
2I = 0 ∫ π/2 [2log sinx -2log 2sinx + 2log cos x]dx
2I = 2 0 ∫ π/2 [log sinx -log 2sinx + log cos x]dx
Bây giờ triệt tiêu 2 vế cả 2 vế ta được
I = 0 ∫ π/2 [log sinx + log cos x- log 2sinx]dx
Bây giờ, áp dụng tính chất logarit, chúng tôi nhận được
I = 0 ∫ π/2 log[(sinx. cos x)/sin2x]dx
Chúng ta biết rằng sin2x= 2 sinx cos x)
Bây giờ, biểu thức tích phân có thể được viết là
I = 0 ∫ π/2 log[(sinx. cos x)/(2 sinx cos x)]dx
Bỏ các số hạng chung cả tử số và mẫu số ta được
I = 0 ∫ π/2 log(1/2)dx
Nó có thể được viết như
I = 0 ∫ π/2 (log1-log 2)dx [Vì, log (a/b) = log a- log b]
I = 0 ∫ π/2 -log 2 dx (giá trị của log 1 = 0)
Bây giờ, lấy hằng số – log 2 bên ngoài tích phân,
I = -log 2 0 ∫ π/2 dx
Bây giờ, tích hợp chức năng
I = -log 2 [x] 0 π/2
Bây giờ, thay thế các giới hạn
I = -log 2 [(π/2)-0]
I = – log 2 (π/2)
I= – (π/2) log 2 = RHS
Do đó, LH S = RHS
Vì thế. 0 ∫ π/2 (2log sinx – log sin 2x)dx = – (π/2) log 2 được chứng minh.
Câu hỏi thường gặp về tính chất của tích phân xác định
Định nghĩa tích phân xác định
Tích phân xác định được định nghĩa là tích phân có hai giới hạn xác định gọi là giới hạn trên và giới hạn dưới. Tích phân xác định của một hàm thường đại diện cho diện tích dưới đường cong từ giá trị giới hạn dưới đến giá trị giới hạn cao hơn.
Các tính chất khác nhau của tích phân xác định là gì?
Một số tính chất quan trọng của tích phân xác định là:
Cộng thuộc tính hàm
Thêm thuộc tính
khoảng Khoảng của thuộc tính độ dài bằng 0
Đảo ngược thuộc tính khoảng
Diện tích trên – diện tích dưới thuộc tính
Sự khác biệt giữa tích phân xác định và tích phân không xác định là gì?
Tích phân xác định f(x) là một số xác định diện tích dưới các đường cong trong các giới hạn xác định. Nó có giới hạn trên và giới hạn dưới và nó đưa ra một câu trả lời chắc chắn. Trong khi tích phân bất định f(x) là một hàm số và nó không có giới hạn trên và dưới. Nó đưa ra lời giải cho câu hỏi “hàm số nào sinh ra f(x) khi nó lấy đạo hàm?”.
Đề cập đến bốn khái niệm quan trọng bao gồm trong tính toán?
Các khái niệm cơ bản quan trọng nhất trong giải tích là:
Hàm số
Giới hạn Đạo hàm
tích
phân
Định nghĩa tích phân xác định của hàm số?
Tích phân xác định của một hàm số trên khoảng [a, b] được định nghĩa là hiệu của nguyên hàm của hàm số đã cho, được tính cho cận trên của tích phân trừ đi cận dưới của tích phân.
Bài viết liên quan
06/01/2023
08/01/2023
08/01/2023
06/01/2023
06/01/2023
08/01/2023